1. Phân loại
Bộ (ordo): Asparagales
Họ (famillia): Asparagaceae
Chi (genus): Cordyline
Loài (species): Cordyline fruticosa
2. Đặc điểm
-Cây có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới. Cây huyết dụ là cây bụi, cây cảnh lá.
-Cây Huyết dụ có lá mọc thành chùm ở ngọn cây, lá như mũi dao màu đỏ tím.
-Cây có thể cao đến 3m, không phân nhánh.
-Lá mọc nhiều hơn ở trên đỉnh, màu đỏ hơn. Những lá già sẽ chuyển dần sang màu tím đậm.
-Hoa màu đỏ, đỏ nhạt, tím, mọc ở đỉnh lá nách. Hoa thường nở vào tầm tháng 11 đến-tháng 3 sang năm.
-Quả màu đỏ, hình cầu, mọng.
-Cây có tốc độ sinh trưởng nhanh, tốt, ưa khí hậu nóng ẩm, và ưa sáng vừa (nửa bóng nửa sáng).
3. Ứng dụng
- Cây huyết dụ được trồng làm cây cảnh trang trí tại khuôn viên, công viên, trường học hay trong phòng khách, phòng làm việc.
- Chữa chứng sốt xuất huyết (kể cả các xuất huyết dưới da)
- Chữa ho ra máu, chảy máu cam và chảy máu dưới da
- Chữa ho ra máu
- Chữa các loại chảy máu
- Chữa bạch đới, khí hư, lỵ, rong huyết, viêm dạ dày, viêm ruột, trĩ nội, hậu môn lở loét ra máu
- Chữa đi tiểu ra máu
- Chữa vết thương hay phong thấp đau nhức
- Chữa rong kinh, băng huyế
- Chữa kiết lỵ.
Cây Huyết dụ
Hoa Huyết dụ
Quả Huyết dụ