Tiết 1-2 : CHUYÊN ĐỀ 1 – LỚP 11:
Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: HS tái hiện lại được khái niệm, vai trò của sx của cải vật chất; các yêu tố cơ bản của quá trình sx.
2.Về năng lực: Biết phân biệt các yếu tố cơ bản của quá trình sx.
3.Về phẩm chất: Có ý thức tự giác học tập và yêu lao động.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học
Sách giáo khoa GDCD lớp 11, Đề thi minh họa ( lần 1, lần 2); Đề thi THPT năm 2018, 2019.
III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực
Thuyết trình, công não, …
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Ôn tập
Hoạt động GV-HS
|
Nội dung cần đạt
|
Hoạt động 1- 20’
khái quát, tái hiện lý thuyết:
Cách tiến hành
- Bước 1:Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, tái hiện kiến thức đã học.
- Bước 2: đại diện trình bày trên bảng, mời các bạn khác chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 3: gv nhận xét, giải thích thêm nội dung hs chưa nắm vững chốt kiến thức cần nhớ.
|
1. Sản xuất của cải vật chất.
a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất?
- là sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi chúng để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người.
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất
· Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội, quyết định mọi hoạt động của xã hội.
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
Có 3 yếu tố cơ bản:
Sức lao động
- Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần (thể lực và trí lực).
- Phân biệt với lao động là hoạt động có mục đích có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người.
Đối tượng lao động
Đối tượng lao động là những yếu tố của giới tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người.
Đối tượng lao động có hai loại: Đối tượng lao động có sẵn (gỗ, đất đai, khoáng sản…) và đối tượng lao động qua tác động của lao động (sợi để dệt vải, sắt thép, xi măng…)
Tư liệu lao động.
Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người.
· Phân loại tư liệu lao động:
o Công cụ lao động- giữ vai trò quyết định.
o Kết cấu hạ tầng
o Hệ thống bình chứa
|
Hoạt động 2: LUYỆN ĐỀ ( File riêng) – 5’
Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
I . Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh cần:
- Về kiến thức: Tái hiện được
+ Thế nào là hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá. Nêu được bản chất và chức năng của tiền tệ
+ Nêu được khái niệm thị trường và các chức năng cơ bản của thị trường.
- Về kỹ năng: Biết phân biệt giá trị với giá cả của hàng hoá. Biết nhận xét tình hình sản xuất tiêu thụ hàng hóa ở địa phương. Biết cách sử dụng đồng tiền một cách hợp lí, biết cách vận dụng chức năng của thị trường một cách linh hoạt.
- Về phẩm chất:
+ Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hoá, SX hàng hóa
+ Coi trọng đúng mức vai trò của tiền tệ, biết quý trọng đồng tiền trong cuộc sống.
+ Coi trọng đúng mức vai trò của thị trường và các chức năng của thị trường trong cuộc sống.
- Những năng lực có thể hướng tới: Năng lực nhận thức, đánh giá và điều chỉnh hành vi; NL tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân; NL giải quyết vấn đề.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học: ( Như trên)
III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực ( Như trên)
IV. Tiến trình dạy học tổ chức hoạt động:
Hoạt động thầy- trò
|
Nội dung cần đạt
|
Hoạt động 1- 10’
khái quát, tái hiện lý thuyết:
Cách tiến hành
- Bước 1:Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm nhỏ, tái hiện kiến thức đã học.
- Bước 2: hs cử đại diện trình bày trên bảng, mời các nhóm khác chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 3: gv nhận xét, giải thích thêm nội dung hs chưa nắm vững, chốt kiến thức cần nhớ
|
1. Hàng hóa
a. Hàng hóa là gì?
- là sản phẩm lao động thỏa mãn nhu cầu của con người thông qua trao đổi, mua bán. ( 3 điều kiện: Là sản phẩm của lao động; Có công dụng; Thông qua hoạt động trao đổi, mua bán)
b. Hai thuộc tính của hàng hóa
-hai thuộc tính: giá trị hàng hóa và giá trị sử dụng.
* Giá trị sử dụng: là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
• * Giá trị hàng hóa- được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi.
• Giá trị của hàng hóa chính là hao phí sức lao động mà người sản xuất phải có để làm ra một đơn vị hàng hóa.
• Hao phí lao động từng người sản xuất được gọi là thời gian lao động cá biệt.
• Thời gian lao động cá biệt tạo ra giá trị cá biệt của hàng hóa.
• Trong nền sản xuất hàng hóa lượng giá trị không tính bằng thời gian lao động cá biệt mà tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết ( là thời gian trung bình để một người lao động sx ra được 1 đơn vị hàng hóa)
•
2. Tiền tệ
a. bản chất tiền tệ: là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị, đồng thời, tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa người sản xuất hàng hóa.
b. Các chức năng của tiền tệ
- Thước đo giá trị: Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa (giá cả).
- Phương tiện lưu thông: Hàng – tiền – hàng ( tiền là môi giới trao đổi).
- Phương tiện cất trữ: Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua bán, vì tiền đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị.
- Phương tiện thanh toán: dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán ( trả tiền mua chịu hàng hóa, mua nợ, …)
- Tiền tệ thế giới: làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ trước đến nay sang nước khác, việc trao đổi tiền từ nước này sang nước khác theo tỉ giá hối đoái.
3. Thị trường
* Thị trường là lĩnh vực trao đổi , mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.
* Các chức năng cơ bản của thị trường:
- Chức năng thực hiện ( hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
- Chức năng thông tin
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
|
Hoạt động 2: LUYỆN ĐỀ - 10’ ( File riêng)
Bài 3 : QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Tái hiện được nội dung cơ bản của quy luật giá trị ,tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưuthông hàng hóa.
-Nêu một số ví dụ về sự vận dụng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
2.Về kỹ năng
Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi trong cuộc sống.
3. Về thái độ
Tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở nước ta.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học
Sách giáo khoa GDCD lớp 11, Đề thi THPT 2018,2019, đề thi minh họa…
III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực
Thuyết trình, đàm thoại, công não…
IV. Tiến trình dạy học
Hoạt động thầy- trò
|
Nội dung cần đạt
|
Hoạt động 1- 15’
khái quát, tái hiện lý thuyết:
Cách tiến hành
- Bước 1:Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm nhỏ, tái hiện kiến thức đã học.
- Bước 2: hs cử đại diện trình bày trên bảng, mời các nhóm khác chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 3: gv nhận xét, giải thích thêm nội dung hs chưa nắm vững, chốt kiến thức cần nhớ
|
1. Nội dung của quy luật giá trị
- Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
· Biểu hiện: Trong sản xuất và trong lưu thông
Trong sản xuất: yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo (Giảm xuống thấp hơn hoặc bằng) sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa đó phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết.
Trong lưu thông: Việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc ngang giá.( hàng hóa có giá trị tương đương nhau có thể trao đổi cho nhau).
2. Tác động của quy luật giá trị
a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Là sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác theo hướng từ nơi có lãi ít hoặc không lãi sang nơi lãi nhiều thông qua biến động.
b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay ngề của người lao động, hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm…làm cho giá trị hàng hóa cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa.
c. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa
Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi , có trình độ, kiến thức cao, trang bị kĩ thuật tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết, có điều kiện mua sắm thêm tư liệu sản xuất, đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh. -> giàu có và ngược lại.
3. Vận dụng quy luật giá trị
- Về phía công dân
· Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận.
· Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng sao cho phù hợp với nhu cầu.
· Đổi mới kĩ thuật – công nghệ, hợp lí sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hàng hóa.
|
Hoạt động 2: LUYỆN ĐỀ - 5’
Bài 5: CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Về kiến thức.
- Tái hiện được khái niệm cung cầu.
- Hiểu được mối quan hệ cung – cầu, vai trò của quan hệ cung – cầu trong sản xuất, lưu thông hàng hóa.
Về kỹ năng:- Biết giải thích ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung – cầu của một loại sản phẩm ở địa phương.
Về thái độ.
- Thái độ: Ủng hộ các hoạt động kinh tế lành mạnh, đúng pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học
Sách giáo khoa GDCD lớp 11, đề thi năm 2018, 2019, đề thi minh họa…
III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực
Thuyết trình, đàm thoại, công não...
IV. Tiến trình dạy học
Hoạt động thầy- trò
|
Nội dung cần đạt
|
Hoạt động 1- 15’
khái quát, tái hiện lý thuyết:
Cách tiến hành
- Bước 1:Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm nhỏ, tái hiện kiến thức đã học.
- Bước 2: hs cử đại diện trình bày trên bảng, mời các nhóm khác chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 3: gv nhận xét, giải thích thêm nội dung hs chưa nắm vững (nếu có), chốt kiến thức cần nhớ
|
Khái niệm cung - cầu
· Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.
Ví dụ: Ông A mua xe đạp cho con đi học, thanh toán hết 700000 đồng.
· Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường hay có thể đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định.
Ví dụ: Sau mùa thu hoạch lúa, ông A đã bán 10 tấn lúa và 5 tấn mía, còn lại 50 tấn lúa do sự biến động của giá cả trên thị trường ông A không bán số lúa còn lại mà chờ khi giá tăng lên ông mới bán.
Mối quan hệ cung - cầu.
a. Nội dung khái quát quan hệ cung - cầu
· Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.
b. Biểu hiện của nội dung quan hệ cung - cầu:
· Cung – cầu tác động lẫn nhau.
o Khi cầu tăng ->sản xuất mở rộng -> cung tăng
o Khi cầu giảm ->sản xuất thu hẹp ->cung giảm
· Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
o Khi cung lớn hơn cầu -> giá giảm
o Khi cung bé hơn cầu -> giá tăng
o Khi cung bằng cầu -> giá ổn định
· Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
o Khi giá tăng -> sản xuất mở rộng ->cung tăng
o Khi giá giảm -> sản xuất thu hẹp -> cung giảm
=>giá cả và cung tỉ lệ thuận với nhau
o Khi giá tăng -> cầu giảm
o Khi giá giảm -> cầu tăng
=>giá cả và cầu tỉ lệ nghịch với nhau.
|
Hoạt động 2: LUYỆN ĐỀ - 10’ ( File riêng)